Giáo Dục Sức Khỏe

Giáo Dục Sức Khỏe

ÐÏࡱá > þÿ ô þÿÿÿ b þ ÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿýÿÿÿö ! " # $ % &

ÐÏࡱá > þÿ ô þÿÿÿ b þ ÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿÿýÿÿÿö ! " # $ % &

Thời gian tốt nhất để ăn sáng , trưa và tối

Nguyên tắc: Bữa ăn đầu tiên trong ngày nên cách thời gian bạn thức dậy khoảng 30 phút.

Nguyên tắc: Thời gian để ăn trưa là cách bữa sáng 4 tiếng.

Nguyên tắc: Để tránh tăng cân, bạn nên ăn tối cách giờ đi ngủ ít nhất 3 tiếng. Nếu bạn thường đi ngủ lúc 22h, hãy ăn tối trước 19h.

Sau khi đọc, bạn tự kiểm tra kiến thức đọc hiểu của mình qua 10 câu trắc nghiệm sau. Giáo viên sẽ hỏi lại tại lớp nhé!

Câu 1. Bạn nên ăn sáng vào thời gian nào là tốt nhất?

Câu 2. Bạn có nên ăn nhiều bữa ăn trong ngày không?

Câu 3. Sau khi ăn xong nên làm gì ?

Câu 4. Để tránh tăng cân, bạn nên ăn tối cách giờ đi ngủ ít nhất mấy tiếng?

Câu 5. Thời gian để ăn trưa, cách bữa sáng mấy tiếng là tốt nhất

Câu 6. Thời điểm để ăn tối tốt nhất là vào mấy giờ?

Câu 7. Thực phẩm nào sau đây có hàm lượng chất béo cao nhất?

Câu 8. Một ngày chúng ta có khẩu phần ăn được chia ra mấy bữa chính và phụ?

Câu 9. Lí do gì ăn hoài vẫn không mập?

Câu 10. Tại sao không nên ăn thức ăn có vị mặn?

Mua bảo hiểm sức khỏe MIC care cùng eBaohiem

Bảo hiểm MIC lấy chiến lược phát triển tối ưu sản phẩm, nâng cao trải nghiệm bảo hiểm cho khách hàng  phù hợp với nhu cầu và xu hướng phát triển bảo hiểm tại Việt Nam làm mũi nhọn trong kinh doanh và phát triển bền vững trong những năm tiếp theo.

Nếu mong muốn tham gia sản phẩm bảo hiểm sức khỏe MIC , xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc điền vào yêu cầu tư vấn dưới đây.

Ngoài ra, bạn có thể trở thành đối tác phân phối các sản phẩm bảo hiểm quân đội MIC bằng việc đăng ký theo chương trình đối tác phân phối tham gia tại đây:

#baohiemsuckhoe #baohiemMIC #MIC #ebaohiem

Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/01/2024

Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên - Cổng thông tin điện tử Phổ biến giáo dục pháp luật https://pbgdplthainguyen.gov.vn/uploads/botuphap.png

Ngày 06/12/2023, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.

Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, bao gồm: a- Tiêu chuẩn và phân loại khám sức khỏe; b- Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; c- Quản lý và kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị; d- Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự; đ- Khám sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; e- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn khám tuyển, giám định sức khỏe phi công quân sự, lực lượng đổ bộ đường không, lực lượng dù, thủy thủ tàu ngầm không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định phân loại, khám sức khỏe, phân cấp nhiệm vụ quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng.

Về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, Thông tư quy định:

a) Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này. Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Thông tư cũng quy định cụ thể tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở:

a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;

b- Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ được quy định như sau: a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này. b- Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh cán bộ chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng: a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này; b- Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Thông tư quy định, mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1- 6 vào cột "Điểm", cụ thể:

a- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

b- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

c- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

d- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

đ- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

e- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

a- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

b- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

c- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

d- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

đ- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

e- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024.

Bảo hiểm sức khỏe Mic care với 05 gói, bảo vệ tới 500 triệu. Trẻ em dưới 6 tuổi mua kèm bố mẹ. Thời gian chờ thai sản là 270 ngày. Dịch vụ bồi thường nhanh chóng

Bảo hiểm sức khỏe Mic care đang được nhiều khách hàng quan tâm nhờ lợi thế quyền lợi bảo hiểm tốt, thời gian chờ ngắn, dịch vụ bồi thường nhanh và bảo lãnh viện phí rộng khắp. Hãy cùng eBaohiem tìm hiểu sản phẩm và kinh nghiệm mua nhé.

Thông tin bảo hiểm sức khỏe MIC

- Bảo vệ từ 15 ngày tuổi đến 70 tuổi,

- Thời gian chờ sinh đẻ là 270 ngày.

- Tùy chọn cơ sở khám chữa bệnh trên toàn quốc.

- Quyền lợi bảo hiểm ưu việt, với mức phí hợp lý và hạn mức chi trả tốt đa.

- Có nhiều lựa chọn bảo hiểm, đáp ứng các như cầu khác nhau.

- Tư vấn quyền lợi bảo hiểm và hỗ trợ giải quyết bồi thường 24/7 của eBaohiem.

- Thủ tục giải quyết quyền lợi bảo hiểm chuyên nghiệp  trong vòng 7-10 ngày làm việc.

Có chương trình bảo hiểm như sau:

Quyền lợi thai sản: áp dụng đồng chi trả 70/30 với các bệnh viện ngoài công lậpNha khoa: Chỉ bồi thường các chi phí khám chữa răng hợp lý, hợp lệ tại chuyên khoa nha của tất cả các bệnh viện công hoạt động hợp pháp trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam hoặc các phòng nha trong hệ thống bảo lãnh viện phí của MIC

– Tai nạn: 0 ngày– Tử vong, điều trị bệnh thông thường: 30 ngày– Các bệnh hô hấp bao gồm viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, hen/suyễn, viêm phổi các loại (áp dụng với trẻ em từ dưới 06 tuổi): 180 ngày– Sinh thường, sinh mổ,n: 270 ngày– Biến chứng thai sản: 90 ngày– Điều trị tái tạo dây chằng, rách sụn chêm, cắt amidan: 365 ngày– Tử vong, điều trị bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn: 365 ngày

– Các bộ phận/thiết bị y tế hỗ trợ điều trị, các bộ phận hay thiết bị được đặt/cấy/trồng vào bất cứ bộ phận nào của cơ thể để hỗ trợ cho chức năng hoạt động của bộ phận đó, hay các dụng cụ y tế dùng để hỗ trợ cho việc điều trị hoặc phẫu thuật, bao gồm nhưng không giới hạn máy hỗ trợ tim, dao cắt trĩ theo phương pháp mổ longo, stent trong phẫu thuật nong động mạch, các dụng cụ hỗ trợ chức năng vận động như nạng, xe đẩy, thiết bị trợ thính, kính thuốc và các dụng cụ chỉnh hình mang tính chất thẩm mỹ khác…– Sử dụng đĩa đệm, nẹp, vis cố định vào cơ thể.– Điều trị tại phòng mạch Bác sỹ tư, phòng nha tư nhân không có giấy phép hành nghề và không cung cấp được chứng từ/hóa đơn tài chính theo quy định của luật pháp kể cả chi phí dưới 200.000đ– Các điều trị mang tính chất thẩm mỹ bao gồm nhưng không giới hạn ở việc điều trị tăng sắc tố (nám da), điều trị mụn, trứng cá, điều trị chứng rụng tóc…– Điều trị kiểm soát trọng lượng cơ thể (tăng hoặc giảm cân).