Toán 9 Chương 2 Bài 3 Hàm Số Bậc Nhất

Toán 9 Chương 2 Bài 3 Hàm Số Bậc Nhất

MỘT SỐ BÀI TOÁN TƯ DUY DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 3

MỘT SỐ BÀI TOÁN TƯ DUY DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 3

Chào mừng các em đến với  "Đề cương ôn tập toán lớp 3 online!"

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và củng cố kiến thức về phép cộng và trừ số có ba chữ số qua một loạt các bài tập thú vị và bổ ích. Khóa học được thiết kế để giúp các em không chỉ nắm vững các kỹ năng cơ bản mà còn biết cách áp dụng chúng vào các tình huống thực tế. Dưới đây là nội dung chi tiết của các bài học:

Các em sẽ học cách đặt các số có ba chữ số lên nhau sao cho đúng hàng chục và hàng đơn vị và thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ. Bài tập này sẽ giúp các em nắm vững cách thực hiện phép cộng nhanh và chính xác.

Tương tự như phép cộng, các em sẽ được học cách đặt tính và giải các bài toán trừ số có ba chữ số, đặt số lớn lên trên số nhỏ sao cho các hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng với nhau và thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ. Chúng ta sẽ luyện tập kỹ năng đặt tính đúng cách và tính toán để có kết quả chính xác.

Bài 3: Các dạng bài toán có lời văn, áp dụng thực tế

Bài tập này sẽ giới thiệu các tình huống thực tế mà các em có thể gặp hàng ngày, yêu cầu các em áp dụng kiến thức về phép cộng và trừ để giải quyết. Các bài toán có lời văn sẽ giúp các em phát triển kỹ năng đọc hiểu và tư duy logic.

Trong phần này, các em sẽ được giới thiệu với các bài toán tìm giá trị ẩn, giúp các em làm quen với việc sử dụng các phương trình đơn giản trong toán học, biết cách chuyển vế, đổi dấu.

Các em sẽ luyện tập kỹ năng sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần và giảm dần. Bài tập này không chỉ giúp các em cải thiện kỹ năng nhận biết số mà còn củng cố khả năng so sánh và sắp xếp thông tin.

Mỗi bài học đều được thiết kế với giao diện trực quan, thân thiện và có sự hỗ trợ của âm thanh hướng dẫn chi tiết, giúp các em dễ dàng theo dõi và thực hành. Hãy chuẩn bị sẵn sàng để khám phá thế giới số học cùng chúng tôi!

Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:

- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.

Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.

\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\) (tỉ người)

a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người

b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.

Bài 2 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \(\pi = 3,14\))?

- Tính chu vi bánh xe: Chu vi hình tròn = đường kính. 3,14

=> Quãng đường AB = Chu vi bánh xe . 875

Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.

Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).

Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.

Bài 3 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;

185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.

Làm tròn rồi tính các tổng đã cho.

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 \approx 220 + 40 = 260\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3,82 \approx 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 \approx 11,1+ 9,9 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 \approx 31,2 + 27,8 = 59}\end{array}\)

Bài 4 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000;  8,19.4,95 = 8.5 = 40.

Làm tròn và tính các tích theo mẫu.

c) 19,87 . 30,106 ≈ 20.30 = 600;

d) (-10,11) . (-8,92) ≈ (-10) . (-9) = 90

Số đếm là số chỉ số lượng (ví dụ: tôi có tổng cộng 3 quầy hàng), khác với số chỉ thứ tự (ví dụ: tôi bán hàng ở quầy thứ 3 tính từ lối vào chợ).

Hãy học thuộc lòng các số đếm và trên hết, thử phát âm đúng các số đếm theo hướng dẫn phát âm trong bài 1.

Ghép số theo các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép.

Ghép số tương tự như các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép số đếm.

Ví dụ: 1125 - tysiąc sto dwadzieścia pięć

Số thứ tự trong tiếng Ba Lan được cho là tính từ, chỉ tính chất, hiện trạng

tôi là người tới công sở thứ nhất - đầu tiên,

tôi là người đứng thứ nhất trong cuộc đua,

tôi lấy hàng từ kho thứ nhất còn anh hãy lấy hàng từ kho thứ hai

bây giờ là giờ thứ 14 trong ngày (người BL dùng số thứ tự để chỉ giờ và thời gian, chứ không dùng số đếm, tức không nói: bây giờ là „14 giờ” mà nói là „giờ thứ 14”.

Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ „a”, „y”, „e” tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính tự kết thúc bằng chữ „a”, dt giống đực thì tt kết thúc bằng chữ „y” và dt giống trung thì tt kết thúc bằng chữ „e”). Tuy vậy, để đơn giản hóa, cẩm nang chỉ bày ra các thí dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi „y” thành „a” hoặc „e” là chuẩn.

Ví dụ: „thứ nhất” giống đực là pierwszy, giống cái là pierwsza, giống trung là pierwsze

Cứ tương tự như thế trong những số cao hơn